Số hiệu | FM-1000 |
Loại | Sơn chống cháy FM-1000 dùng cho kết cấu thép siêu mỏng loại CB được kết hợp và sản xuất từ nhựa Acrylic phối hợp với chất liệu màu chống cháy đặc thù và tính chịu lửa. Một khi gặp lửa hay nóng, màng sơn sẽ phồng lên để phong tỏa bảo vệ bề mặt được bao phủ, làm giảm tốc độ tăng nhiệt lên bề mặt sắt thép. đồng thời bảo vệ sắt để thu nhỏ vòng nguy hiểm lại. |
Sử dụng | Có tác dụng chống cháy với cột thép, cầu thép của kết cấu cốt thép và hiệu quả chống cháy trong vòng 30, 60, 90, 120, 150 phút. |
Đặc điểm | Nhiệt độ phản ứng thấp : khi nhiệt độ đạt khoảng 150°C sẻ phát sinh phản ứng, đồng thời tùy theo nhiệt độ tăng cao mà tốc độ phồng sẽ hình thành tầng lớp cách ly với sức nóng. - Hoàn toàn không có thạch miên (Amian) : tuyệt đối không bao hàm thành phần thạch miên, an toàn cho sức khỏe.
- Đồ dày lớp sơn mỏng : có sức chống cháy tốt, với độ dày màng sơn khô 0.44mm có tính chống cháy lên đến 51 phút.
- Bề mặt san phẳng và tính thẩm mỹ : bề mặt sau khi sơn sẻ bằng phẳng và tính thẩm mỹ để phối hợp với sơn phủ khác.
- Có thể sơn dày, dễ thi công : độ dày màng sơn ướt mỗi lớp đạt 700µ nhanh khô và thời gian ngắn.
|
Độ bóng | Mờ |
Màu sắc | Màu Trắng. |
Thời gian khô | Sờ thấy khô : 1 giờ ở 25℃ Khô cứng : 3 giờ. Lưu hóa hoàn toàn : 7 ngày ở 25°C |
Sơn lớp lót trước đó | Sơn lót bộ kẽm Epoxy mới 1006 Sơn lót chống rĩ Epoxy mới 1076 hoặc các sản phẩm cùng loại. |
Sơn lớp phủ kế tiếp | Sơn phủ Epoxy gốc nước 1030 Sơn phủ Polyurethane PU745 Sơn phủ Epoxy 1001, hoặc sản phẩm cùng loại. |
Hạn bảo quản | Tối thiểu 2 năm trong điều kiện bình thường |
Tính năng vật lý | - Chống nứt nẻ khi màng sơn khô trong thời kỳ đầu : không tạo thành vết nứt.
- Cường độ bám dính cao đạt 0.85 MPa.
- Tính năng chống chấn động : độ cong L/200, lớp sơn không rộp, không bị bong tróc.
- Tính năng chống biến dạng : độ cong L/100 lớp sơn không rộp, không bị bong tróc.
- Tính năng chịu nước : ngâm nước trong 24 giờ, lớp sơn không rộp, không bong tróc.
- Tính năng chịu rét : sau 15 lần tuần hoàn, lớp sơn không bị phấn hóa, nứt nẻ, bong tróc hay nổi bọt.
- Giới hạn chịu lửa cao nhất :
- Thông qua chứng nhận GB14907-94 về kiểm nghiệm hình thức tiêu chuẩn kỹ thuật thông dụng của loại sơn chống cháy dùng cho kết cấu thép của trung tâm kiểm nghiệm giám sát chất lượng thành phần kết cấu chịu lửa và hệ thống chữa cháy cố định quốc gia (CNACL No.01790).
Mã số báo cáo kiểm nghiệm, độ dày màng sơn và kết quả kiểm nghiệm: - No.2002-2313 0,44mm giới hạn chịu lửa cao nhất có thể đạt 51 phút
- No.2002-2314 1.36mm, giới hạn chịu lửa cao nhất đạt 75 phút
- No.2002-2315 1.68 mm, giới hạn chịu lửa cao nhất đạt 103 phút.
2. Thông qua chứng nhận GB14907-2002 về kiểm nghiệm hình thức tiêu chuẩn kỹ thuật thông dụng của loại sơn chống cháy dùng cho kết cấu thép của trung tâm kiểm nghiệm giám sát chất lượng vật liệu kiến trúc phòng chống quốc gia (CNACL No.0179): - No.20023181 2,19 mm (bao hàm 0.08 mm sơn chống rĩ) giới hạn chịu lửa cao nhất có thể đạt 122 phút
- No.20023182 2,78 mm (bao hàm 0,9 mm sơn chống rĩ) giới hạn chịu lửa cao nhất có thể đạt 158 phút.
|
Phương pháp sử dụng | Phun xịt dùng cọ, con lăn Phương pháp phun sơn: - Độ dày màng sơn ướt mỗi lớp đạt 700µ
- Thời gian sơn giữa lớp thứ 1 và thứ 2 là 3-5 giờ hoặc 72 giờ trở lên, thời gian sơn lớp mới của các lớp còn là 8 giờ trở lên.
- Máy phun sơn nên sử dụng loại máy phun chân không tỉ lệ thu nhỏ 45:1 hoặc lớn hơn, kích thước đầu phun : 0.023 - 0.027, áp lực không khí 2 lần : 45-65 psi
- Máy nén không khí ít nhất 5HP trở lên.
Phương pháp cọ và con lăn: - Mỗi lớp sơn có thể quét hoặc lăn với độ dày màng sơn kho lớn nhất 0,2 mm
- Thời gian sơn giữa lớp thứ 1 và thứ 2 là 1-2 giờ, các lớp còn lại cách nhau 4 giờ trở lên.
- Trong 24 giờ có thể sơn 4 lớp mới với tổng độ dày sơn khô đạt đến 0,8mm
|
Hướng dẫn thi công : Căn cứ theo tiêu chuẩn xây dựng công trình trong "Quy tắc ứng dụng kỹ thuật sơn chống cháy dùng cho kết cấu thép và các thiết kế trong quy tắc chống cháy liên quan khác" tiến hành thi công và nghiệm thu. Giới hạn chịu lửa cao nhất, độ dày màng sơn, độ phủ lý thuyết và số lớp thi công được đối chiếu tương quan theo bảng sau:
Thời gian chịu lửa (phút) | 30 | 60 | 90 | 120 | 150 |
Độ dày lớp sơn (m.m) | 0.3 | 0.8 | 1.5 | 2.1 | 2.55 (*) |
Lượng sơn sử dụng (Kg/m2) | 0.5 | 1.5 | 2.6 | 3.5 | 4.7 |
Số lần sơn (lớp) | Lăn, quétt | 1 - 2 | 4 - 5 | 6 - 7 | 7 - 8 | 8 - 9 |
Phun | 1 | 2 | 3 | 4 - 5 | 5 - 6 |